Toán lớp 2 số học là phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 2. Hầu hết các kiến thức được học chủ yếu liên quan đến số học như phép cộng trừ nhân chia, tính chất số tròn chục, tròn trăm,… Để giúp cha mẹ dễ dàng tổng hợp kiến thức số học, POMath xin tổng hợp các bài học cơ bản trong bài viết dưới đây.
1. Kiến thức số học toán lớp 2
Kiến thức số học lớp 2 khá dài và phức tạp. Về cơ bản trong chương trình toán lớp 2 số học sẽ bao gồm các phần bài học sau đây:
Số hạng – Tổng
Bé sẽ được học cấu trúc của một phép cộng và vai trò của từng hệ số trong đó. Sau đó bé sẽ được tiếp xúc với dạng bài tìm x khi đã biết 1 số hạng.
– Cấu trúc phép tính cộng cơ bản: số hạng + số hạng = Tổng.
– Tìm x là số hạng: số hạng = tổng – số hạng
Ví dụ: Tìm x biết 24 + x = 78
x = 78 – 24
x = 54
Phép cộng có tổng bằng 100
Phép cộng có tổng bằng 100 được học trong chương trình toán lớp 2 khá đơn giản. Chỉ cần hiểu rõ cách cộng có nhớ theo hàng dọc là trẻ đã làm thành thạo được dạng bài này. Ngoài ra cách để nhẩm phép tính có tổng bằng 100 cũng khá dễ dàng. Chỉ cần nhẩm hàng đơn vị cộng có tổng bằng 10, hàng chục có tổng bằng 9 là kết quả ra 100.
Ví dụ: Tính tổng 47 + 53 = 100
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Chủ yếu bé sẽ được tiếp xúc dạng phép trừ số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số, phép trừ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số. Để làm được dạng bài này, cha mẹ cần ôn luyện lại cho bé lý thuyết về phép trừ có nhớ, cách đặt tính rồi tính theo cột dọc.
100 trừ đi một số
Dạng toán 100 trừ đi một số là một dạng bài được tách nhỏ từ bài tập phép trừ có nhớ. Để nhẩm nhanh phép tính có dạng này, cha mẹ có thể dạy bé cách thực hiện như sau: Lấy 100 trừ đi số tròn chục gần nhất của số trừ, sau đó lấy kết quả trừ tiếp đi hàng đơn vị của số trừ đó.
Ví dụ: 100 – 37 = 100 – 30 – 7 = 70 – 7 = 63
Phép nhân
Trong chương trình toán học lớp 2, trẻ được tiếp xúc với các bảng nhân trong phạm vi 10. Ngoài ra, bé còn được học các tính chất của phép nhân bao gồm giao hoán, kết hợp.
– Cấu trúc phép nhân cơ bản: thừa số x thừa số = tích
– Tìm x là thừa số: thừa số = tích : thừa số
Ví dụ: Tìm x biết 5 x X = 25
X = 25 : 5
X = 5
Thừa số, tích
– Cấu trúc phép nhân cơ bản: thừa số x thừa số = tích
– Tìm x là thừa số: thừa số = tích : thừa số
Ví dụ: Tìm x biết 5 x X = 25
X = 25 : 5
X = 5
Phép chia
Kế theo sau bài tập phép nhân là phép chia. Sau khi học thuộc bảng nhân, bé sẽ được học tiếp bảng chia trong phạm vi 10. Tiếp theo bé sẽ được học các tính chất của phép chia và bài tìm x trong phép chia.
Số bị chia – số chia – thương
– Cấu trúc phép chia cơ bản: Số bị chia : số chia = thương
– Tìm x là số bị chia: số bị chia = thương x số chia
– Tìm x là số chia: số chia = số bị chia : thương
Ví dụ: Tìm x biết: x : 9 = 4
x = 4 x 9
x = 36
Ví dụ: Tìm x biết: 54 : x = 9
x = 54 : 9
x = 6
Bảng nhân và bảng chia từ 1 đến 5: các em học thuộc bảng cửu chương
Bảng nhân và bảng chia là phần bài học mà cha mẹ nên chú trọng bởi đây là tiền đề kiến thức để làm những dạng bài tập khác có trong chương trình. Bằng nhiều cách như chép bảng cửu chương, chơi game về phép nhân phép chia, đọc to bảng cửu chương thành tiếng, bé sẽ nhanh chóng học thuộc bài và nhớ lâu hơn.
Phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 1000: làm tương tự như trong phạm vi 100
Cũng tương tự như làm phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100, bé chỉ cần đặt tính phép tính theo cột dọc rồi lần lượt cộng từ hàng đơn vị đến hàng chục, đến hàng trăm là ra kết quả.
Sau khi đã thành thạo đặt tính rồi tính, cha mẹ hãy yêu cầu bé tính theo hàng ngang bằng cách tương tự như trên để khiến bé làm quen với phép tính, từ đó trút ngắn thời gian tính toán.
Số tròn chục, số tròn trăm
Số tròn chục là số có 2 chữ số và có số đơn vị là 0. Ví dụ: 10, 20, 30, 40,… Số tròn chục có một vài tính chất đặc biệt như chia hết cho 5, chia hết cho 10. Ngoài ra khi làm các phép tính tròn chục, bé nên áp dụng cách tính nhanh đối với số tròn chục để tiết kiệm thời gian tính toán.
Số tròn trăm là số có 3 chữ số có hàng đơn vị và hàng chục là 0. Ví dụ: 100, 200, 300,… Số tròn trăm có tính chất đặc biệt là chia hết cho 5, chia hết cho 10, chia hết cho 20, chia hết cho 50, chia hết cho 100.
2. Các dạng bài tập toán lớp 2 số học
Dưới đây là một số dạng bài tập toán lớp 2 số học thường gặp:
Tìm ẩn số trong các phép cộng trừ nhân chia
Có thể hiểu một cách đơn giản hơn đây là dạng tìm x. Tìm x trong toán lớp 2 bao gồm 4 phép tính chính là cộng trừ nhân chia. Ở mỗi phép tính lại có cách tìm x khác nhau tùy theo tính chất của mỗi phép tính. Về dạng bài này, POMath đã có riêng bài viết giới thiệu phương pháp thực hành mời cha mẹ tham khảo chi tiết để ôn tập cùng bé hiệu quả hơn.
So sánh
So sánh trong chương trình toán học lớp 2 không đơn giản là chỉ so sánh các số tự nhiên như lớp 1. Ở dạng bài này, bé phải so sánh một phép tính với một số, một phép tính với một phép tính,…
Ví dụ: So sánh 5 x 9……47. Đáp án là <
Toán có lời giải
Trong chương trình toán lớp 2, trẻ sẽ được học dạng bài toán có lời giải 2 phép tính. Đây là dạng bài khá mới mẻ đối với trẻ do với bài tập có 1 lời giải được học tại lớp 1. Cách làm dạng bài này POMath đã có riêng một bài hướng dẫn, cha mẹ có thể tham khảo để hiểu chi tiết hơn về phương pháp làm bài.
Tính nhẩm
Tính nhẩm toán lớp 2 bao gồm một số dạng quen thuộc như; tính tổng/hiệu số tròn chục/tròn trăm, tính nhẩm phép cộng có tổng là 100, tính nhẩm 100 trừ đi một số, tính tích một số với 11,… Mỗi dạng lại có những cách thức nhẩm khác nhau.
Chẳng hạn như khi tính tích một số với 11, bé hãy điền tổng của 2 chữ số vào giữ chúng. Ví dụ: Tính 23 x 11 = 253. Ta lấy 2 + 3 = 5, sau đó điền 5 vào giữa 2 và 3, ta được kết quả là 253.
Toán tìm ra quy luật dãy số
Toán tìm ra quy luật dãy số có độ phân hóa bài tập rất đa dạng, từ cấp độ đơn giản cho đến khó. Ở mức nhận biết, quy luật dãy số thường gặp là dãy số chẵn, dãy số lẻ, dãy số tích của 3/tích của 4,…, dãy số tròn chục, dãy số tròn trăm. Tiến đến mức độ khó hơn, dãy số cũng vì thế mà phức tạp hơn. Ví dụ như quy luật là số trước nhân với 2 rồi cộng 3, số trước là số lẻ cộng với 2 thì ra số sau,…
Xem thêm:
3. Tổng hợp bài tập toán lớp 2 số học
Chỉ cần luyện tập thường xuyên với các dạng bài toán lớp 2 số học được tổng hợp bởi PoMath ở phần dưới đây, các em nhỏ chắc chắn cải thiện kỹ năng giải quyết đa dạng các bài tập toán trong chương trình. Mọi bài tập trong tài liệu do PoMath tổng hợp đều được sàng lọc kỹ càng bởi các giảng viên có kinh nghiệm tại trung tâm, đảm bảo cha mẹ hoàn toàn có thể an tâm khi cùng con ôn tập.
DOWNLOAD BÀI TẬP TOÁN LỚP 2 SỐ HỌC TẠI ĐÂY |
4. Cho bé phát triển tư duy sớm cùng POMath
PoMath viết tắt của “Program for Enhancing Mathematical Thinking with Personalized Approach for Children” – “Chương trình phát triển tư duy thông qua dạy học môn Toán theo định hướng cá nhân dành cho trẻ em”. Hệ thống PoMath là thành quả sáng tạo và phát triển của PGS.TS Chu Cẩm Thơ cùng đội ngũ đồng nghiệp.
Tham gia vào lớp học PoMath, các em nhỏ sẽ được tiếp xúc với môi trường học tập chuyên nghiệp ứng dụng thực tế. Điều này sẽ giúp trẻ phát triển khả năng giải quyết vấn đề và tăng sự tự tin trong cuộc sống hàng ngày. Đội ngũ giáo viên tại trung tâm sở hữu kiến thức chuyên môn cao, được tuyển chọn từ các trường đại học danh tiếng. Sự tận tâm của giáo viên đối với nghề chắc chắn mang lại hiệu quả học tập đáng tự hào cho bé nhà bạn. Hãy đăng ký lớp học POMath ngay hôm nay để giúp bé đến gần hơn với con đường chinh phục tri thức trong tương lai nhé!
Như vậy bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về toán lớp 2 số học. Hy vọng bài viết giúp ích cho bé trong quá trình ôn tập và rèn luyện, từ đó giúp bé đạt kết quả cao trong các kì thi kiểm tra khó nhằn tại trường học.