Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên là kiến thức khá cơ bản trong chương trình học. Tuy nhiên bé vẫn phải nắm vững các quy tắc, cách tính để có thể giải được đa dạng bài tập hơn. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ lý thuyết toán lớp 5 bài chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên POMath đã tổng hợp.
1. Tổng hợp lý thuyết toán lớp 5 bài chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
Trước tiên bé cần hiểu bản chất phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên:
- Chia là phép toán ngược của phép nhân.
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác, ta tìm số tự nhiên mà khi nhân với số bị chia ta được số chia.
Tiếp theo bé cần biết các bước thực hiện phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên như sau:
- Để chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác, ta có thể thực hiện theo các bước sau:
- Lấy một số tự nhiên bất kỳ nhân với số bị chia cho đến khi được một số gần bằng số chia nhất có thể.
- Số tự nhiên lấy được gọi là thương của phép chia.
- Số thừa là số chênh lệch giữa số chia và tích của thương với số bị chia.
2. Các dạng bài tập toán lớp 5 chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
Dưới đây là một số dạng bài tập toán lớp 5 chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có hướng dẫn giải chi tiết, ba mẹ nên hướng dẫn con chi tiết cách làm từng dạng bài. Trong chương trình Toán lớp 5, các dạng bài tập chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên được chia thành hai loại chính:
- Dạng bài tập chia hết
- Dạng bài tập chia có dư
Dạng bài tập chia hết
Đây là dạng bài tập cơ bản, trong đó số bị chia chia hết cho số chia. Để giải dạng bài tập này, ta thực hiện các bước sau:
- Xác định số thương: Số thương là số tự nhiên mà khi nhân với số chia thì bằng số bị chia.
- Viết kết quả: Kết quả chia là số thương, được viết liền sau số bị chia, có dấu phẩy ngăn cách.
Ví dụ:
Bài tập: 120 chia 6 bằng bao nhiêu?
Giải:
120 / 6 = 20
Kết quả: 120 chia 6 bằng 20.
Dạng bài tập chia có dư
Đây là dạng bài tập nâng cao hơn, trong đó số bị chia không chia hết cho số chia. Để giải dạng bài tập này, ta thực hiện các bước sau:
- Xác định số thương: Số thương là số tự nhiên lớn nhất mà khi nhân với số chia thì không vượt quá số bị chia.
- Xác định số dư: Số dư là phần còn lại sau khi số bị chia trừ đi số thương nhân với số chia.
- Viết kết quả: Kết quả chia là số thương, được viết liền sau số bị chia, có dấu phẩy ngăn cách. Sau đó, viết số dư bên cạnh số thương, có dấu phẩy ngăn cách.
Ví dụ:
Bài tập: 20 chia 4 bằng bao nhiêu?
Giải:
Số thương lớn nhất mà khi nhân với 4 không vượt quá 20 là 5.
Số dư là 20 – 5 * 4 = 2.
Kết quả: 20 chia 4 bằng 5, dư 2.
Ngoài ra, trong chương trình Toán lớp 5 còn có một số dạng bài tập khác liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, chẳng hạn như:
- Bài tập tìm số bị chia, số chia hoặc thương khi biết hai số còn lại
- Bài tập tìm số dư khi biết hai số còn lại
- Bài tập tìm số thương và số dư khi biết số bị chia
Các dạng bài tập này có thể được giải theo các cách tương tự như trên.
Xem thêm:
4. Bí quyết giúp bé học tốt toán chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
Dưới đây là một số bí quyết giúp bé học tốt toán chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên:
Hiểu rõ khái niệm và bản chất của phép chia
Trước khi bắt đầu học các dạng bài tập chia, bé cần hiểu rõ khái niệm chia. Chia là phép toán tìm ra số phần bằng nhau của một số. Ví dụ, 12 chia 6 có nghĩa là chia 12 thành 6 phần bằng nhau, mỗi phần bằng bao nhiêu.
Luyện tập thường xuyên
Cách tốt nhất để bé học tốt toán chia là luyện tập thường xuyên. Bé có thể luyện tập bằng cách giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc các bài tập online.
Sử dụng các hình ảnh trực quan
Sử dụng các hình ảnh trực quan có thể giúp bé hiểu rõ hơn về phép chia. Ví dụ, bé có thể dùng các que tính để tượng trưng cho số bị chia, số chia và số thương.
Trên đây là toàn bộ kiến thức tổng hợp toán lớp 5 bài chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. Ba mẹ hãy đồng hành cùng con ôn tập kiến thức hữu ích mỗi ngày nhé! Ngoài ra, ba mẹ có thể tham khảo thêm các khóa học tại POMath dành cho con.